1
Bạn cần hỗ trợ?
Trang chủ / Doanh nghiệp / Thành lập phòng tập gym có phải đăng ký giấy phép ?

Thành lập phòng tập gym có phải đăng ký giấy phép ?

Thủ tục đăng ký mở phòng tập gym, thể hình 1.Căn cứ pháp lý - Luật thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao 2018. - Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014; - Nghị Định 106/2016/NĐ-CP - Nghị Định 36/2019/NĐ-CP - Nghị Định 142/2018/NĐ-CP Doanh nghiệp chỉ được kinh doanh hoạt động thể thao kể từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện. Hộ kinh doanh và các cơ sở khác chỉ được kinh doanh hoạt động thể thao khi có đủ các điều kiện theo quy định tại Nghị định này. Luật Đức An cung cấp dịch vụ tư vấn, soạn hồ sơ và đại diện nộp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thể thao, phòng tập gym, fitness, airobic, yoga tại cơ quan có thẩm quyền.


    2. Điều kiện kinh doanh doanh nghiệp có phòng tập gym, arobic, yoga

2.1. Đáp ứng điều kiện về cơ sở hoạt động kinh doanh Điều 5 Nghị định 106/2016/NĐ-CP như sau:

“1. Cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

a) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;

b) Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao. Nguồn tài chính do cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao tự chịu trách nhiệm;

c) Có nhân viên chuyên môn khi kinh doanh hoạt động thể thao theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này,

Cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp sau đây phải có người hướng dẫn tập luyện thể thao theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Nghị định này.

a) Cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao;

b) Kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.

Cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:

a) Người hướng dẫn tập luyện thể thao theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Nghị định này;

b) Nhân viên cứu hộ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Nghị định này;

c) Nhân viên y tế thường trực theo quy định tại khoản 3 Điều 6 của Nghị định này hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.

Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.”

2.2.Chuẩn bị về cơ sở vật chất

Tiếp đó, công ty cần trang bị những cơ sở vật chất, các trang thiết bị thể thao được quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2018/TT-BVHTTDL bao gồm:

“Điều 3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện

Địa điểm tập luyện

a) Phòng tập luyện diện tích ít nhất 60 m2, Khoảng cách từ sàn đến trần ít nhất 2,8 m, không gian tập luyện phải bảo đảm thông thoáng. Khoảng cách giữa các trang thiết bị tập luyện bảo đảm từ 10cm đến 30cm;

b) Ánh sáng từ 150 lux trở lên;

c) Hệ thống âm thanh trong tình trạng hoạt động tốt;

d) Có khu vực vệ sinh, thay đồ, nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế;

đ) Nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng không được tham gia tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.

Trang thiết bị tập luyện phải bảo đảm theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.”

3. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

Sau khi đã làm xong đầy đủ các thủ tục và các trang thiết bị đã nêu trên, bước cuối cùng xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kinh doanh bao gồm các giấy tờ quy định tại Điều 10 NĐ106/2016/NĐ-CP:

“Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bao gồm:

Đơn đề nghị theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 của Nghị định này).”

Mẫu đơn đề nghị liên hệ với Luật Đức An để được cung cấp.

Dịch vụ tư vấn và đại diện soạn, nộp hồ sơ của Công ty Luật Đức An:

1.      Tiếp nhận yêu cầu.

2.      Tư vấn pháp luật và chuẩn bị hồ sơ.

3.      Soạn hồ sơ và nộp tại cơ quan có thẩm quyền.

4.      Nhận và trả kết quả

Liên hệ Công ty Luật Đức An để yêu cầu dịch vụ.

Công ty luật TNHH Đức An, Đoàn luật sư TP Hà Nội.

Địa chỉ: 64B, Nguyễn Viết Xuân, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội

ĐT liên hệ: 0902201233

 Email: luatsubichhao@gmail.com

Web: www.luatducan.vn