Thủ tục Chuyển mục đích sử dụng đất
Thửa đất của gia đình bạn đang sử dụng, hiện bạn muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang mục đích sử dụng khác. Bạn đang thắc mắc điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất, về các trình tự, thủ tục hồ sơ như thế nào; thời gian chuyển đổi bao lâu; lệ phí chuyển đổi là bao nhiêu?
Công ty Luật TNHH Đức An tư vấn về các điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất, trình tự và các thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:
· Các điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất;
· Thủ tục, trình tự chuyển đổi mục đích sử dụng đất;
· Hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất: Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất và các giấy tờ liên quan.
· Về Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
· Thời gian giải quyết thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
· Các quy định về cách tính các khoản tiền khi chuyển mục đích sử dụng đất và các đối tượng được miễn, giảm thuế khi được phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất;
a. Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất:
* Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
- Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
- Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
* Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, bao gồm:
- Chuyển đất trồng cây hàng năm sang xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép;
- Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.
b. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Cơ quan Tài nguyên và môi trường.
Bước 2: Cơ quan Tài nguyên và môi trường thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
Bước 3: Cơ quan Tài nguyên và môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Bước 4: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Bước 5: Cơ quan Tài nguyên và Môi trường chuyển Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sơ hữu nhà và tải sản khác gắn liền với đất đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trao lại cá nhân, tổ chức sử dụng đất.
c. Thành phần, số lượng, nơi nộp hồ sơ:
* Hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất:
- Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hồ sơ gồm:
+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hồ sơ gồm:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Nơi nộp hồ sơ:
Nếu tổ chức sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
Nếu hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.
d. Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
e. Thời hạn giải quyết:
Thời gian thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện tăng thêm 15 ngày.
f. Thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
Việc thu tiền sử dụng đất được thực hiện theo Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất.
Khi thực hiện dịch vụ Chuyển mục đích sử dụng đất tại Công ty Luật TNHH Đức An, chúng tôi sẽ:
Đại diện Quý khách hàng thực hiện các công việc:
· Chuẩn bị mọi thủ tục, hồ sơ pháp lý cần thiết khi tiến hành thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
· Thay mặt khách hàng nộp và lấy kết quả bên cơ quan đất đai.
Quý khách liên hệ Công ty luật TNHH Đức An
Address: 64B- Nguyễn Viết Xuân- Thanh Xuân- Hà Nội.
ĐT 024.62857567
Email: luatsubichhao@gmail.com
Web: www.luatducan.vn
Fanpage: Công ty luật TNHH Đức An