Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư - Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Procedures for issuance of investment certificates - Establishment of enterprises with foreign investment
Công ty luật TNHH Đức An sẽ tư vấn về thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư và tài liệu cần thiết theo quy định và giúp nhà đầu tư soạn thảo và chuẩn bị tài liệu dự án để thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài tại Việt Nam, theo qui định của Luật Đầu tư và các văn bản pháp lý liên quan, xin Giấy phép đầu tư.
Thông tin liên hệ Công ty luật TNHH Đức An – 51 A, Nguyễn Viết Xuân, Khương Mai, Thanh Xuân. ĐT: 02462857567. Email: luatsubichhao@gmail.com
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư - Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Công ty luật TNHH Đức An sẽ tư vấn về thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư và tài liệu cần thiết theo quy định và giúp nhà đầu tư soạn thảo và chuẩn bị tài liệu dự án để thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài tại Việt Nam, theo qui định của Luật Đầu tư và các văn bản pháp lý liên quan, xin Giấy phép đầu tư.
+ Xem xét và tư vấn cho nhà đầu tư về nội dung của các tài liệu liên quan đến dự án.
+ Đại diện và thay mặt nhà đầu tư đàm phán về hồ sơ tài liệu và các vấn đề pháp lý khác liên quan đến dự án với đối tác;
+ Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ liên quan như dịch, công chứng tài liệu, hợp pháp hoá lãnh sự hồ sơ.
+ Đại diện và thay mặt nhà đầu tư trình hồ sơ xin cấp phép và theo dõi quá trình thẩm định hồ sơ dự án tại cơ quan nhà nước Việt Nam;
+ Tư vấn, đại diện nhà đầu tư trao đổi và trình bày với cơ quan nhà nước Việt Nam về các vấn đề liên quan đến dự án để đạt được mức ưu đãi đầu tư theo quy định pháp luật; Công ty Luật TNHH Đức An với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn đầu tư nước ngoài đã tư vấn cho doanh nghiệp nước ngoài tiến hành thủ tục thành lập tại Việt Nam.
Thông tin liên hệ Công ty luật TNHH Đức An – 51 A, Nguyễn Viết Xuân, Khương Mai, Thanh Xuân. ĐT: 02462857567. Email: luatsubichhao@gmail.com
Để Quý khách hàng tiện tham khảo, chúng tôi xin được tư vấn cụ thể hơn về thủ tục thực hiện công việc nêu trên. Chi tiết cụ thể như sau:
I. Hồ sơ và thông tin Quý vị cần cung cấp gồm:
1. Thông tin về cá nhân tại Việt Nam.
+ CMND/Hộ chiếu còn hiệu lực
+ Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng.
+ Giấy báo có (giấy xác nhận của ngân hàng về việc chuyển tiền vào tài khoản góp vốn của công ty);
2. Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
+ Hộ chiếu nhà đầu tư
+ Giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư ;
+ Lý lịch tư pháp của nhà đầu tư;
+ Giấy báo có (giấy xác nhận của ngân hàng về việc chuyển tiền vào tài khoản góp vốn của công ty);
3. Đối với nhà đầu tư nước ngoài là pháp nhân:
+ Nghị quyết/Quyết định góp vốn đầu tư của hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên theo quy định của pháp luật và điều lệ công ty nước ngoài;
+ Bản sao hợp pháp hóa lãnh sự và công chứng dịch Giấy phép kinh doanh/Quyết định thành lập cùa nhà đầu tư nước ngoài;
+ Điều lệ công ty;
+ Báo cáo tài chính kiểm toán năm liền kề nhà đầu tư nước ngoài;
+ Giấy báo có (giấy xác nhận của ngân hàng về việc chuyển tiền vào tài khoản góp vốn của công ty);
4. Các thông tin về công ty dự định thành lập
+ Tên công ty
+ Địa chỉ trụ sở công ty
+ Vốn điều lệ/Vốn đầu tư của công ty
+ Ngành nghề kinh doanh
+ Các thông tin khác về nhà đầu tư
5. Giấy tờ chứng minh hợp pháp trụ sở
+ Hợp đồng thuê văn phòng làm trụ ỏ(Nơi doanh nghiệp đặt trụ sở tại VN) đã được công chứng; chứng thực tại cơ quan nhà nước có thầm quyền
+ Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyền sở hữu nhà ở & Tài sản gắn liền với đất
II. Các công việc thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư:
1. Tư vấn và trợ giúp pháp lý, lập hồ sơ thành lập doanh nghiệp, hồ sơ thẩm định dự án và giải trình ngành nghề, bao gồm:
Soạn thảo hồ sơ
2. Tư vấn và giải thích, làm rõ các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện các công việc nêu tại điểm 1
3. Thực hiện thủ tục khắc dấu pháp nhân công ty
5. Thay mặt, đại diện cho công ty gặp gỡ, trao đổi, làm việc với các cơ quan hữu quan để hoàn thiện thủ tục thành lập.
III. Quy định pháp luật:
Nghị Định 118/2015/NĐ-CP Điều 22. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế
1. Nhà đầu tư được thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật. Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 37 của Luật này và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và điều kiện khác theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư thông qua tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp hoặc đầu tư theo hợp đồng.
3. Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này nếu đáp ứng các điều kiện sau:
a) Mục tiêu của dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
b) Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định này (nếu có).
Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Luật Đầu tư 2014, Điều 33. Hồ sơ, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Hồ sơ dự án đầu tư gồm:
a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
d) Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
đ) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
e) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
2. Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này cho cơ quan đăng ký đầu tư.
Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư phải thông báo kết quả cho nhà đầu tư.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan đến những nội dung quy định tại khoản 6 Điều này.
4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, và gửi cơ quan đăng ký đầu tư.
5. Cơ quan quản lý về đất đai chịu trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ; cơ quan quản lý về quy hoạch cung cấp thông tin quy hoạch để làm cơ sở thẩm định theo quy định tại Điều này trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan đăng ký đầu tư.
6. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Nội dung báo cáo thẩm định gồm:
a) Thông tin về dự án gồm: thông tin về nhà đầu tư, mục tiêu, quy mô, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án;
b) Đánh giá việc đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có);
c) Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch sử dụng đất; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
d) Đánh giá về ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (nếu có);
đ) Đánh giá căn cứ pháp lý về quyền sử dụng địa điểm đầu tư của nhà đầu tư. Trường hợp có đề xuất giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì thực hiện thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
e) Đánh giá về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này.
7. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
8. Nội dung quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gồm:
a) Nhà đầu tư thực hiện dự án;
b) Tên, mục tiêu, quy mô, vốn đầu tư của dự án, thời hạn thực hiện dự án;
c) Địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
d) Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện từng giai đoạn đối với dự án đầu tư có nhiều giai đoạn;
đ) Công nghệ áp dụng;
e) Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có);
g) Thời hạn hiệu lực của quyết định chủ trương đầu tư.
9. Chính phủ quy định chi tiết hồ sơ, thủ tục thực hiện thẩm định dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư.