Luật Doanh nghiệp và những quy định về đăng ký thay đổi doanh nghiệp
Thay đổi doanh nghiệp cần thực hiện các thủ tục và đăng ký tại Phòng đăng ký kinh doanh trong thời hạn quy định. Luật Đức An cung cấp dịch vụ đăng ký thay đổi doanh nghiệp - Đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp. - Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp. - Đăng ký thay đổi thành viên công ty cổ phần, thành viên công ty TNHH, thành viên hợp danh công ty hợp danh - Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật - Đăng ký thay đổi vốn điều lệ của công ty, tỷ lệ vốn góp.
Theo quy định tại Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2014 thì đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là trường hợp khi doanh nghiệp thay đổi dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh trước đó.
Theo đó, doanh nghiệp đăng ký thay đổi doanh nghiệp bao gồm các nội dung sau:
- Đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp.
- Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
- Đăng ký thay đổi thành viên công ty cổ phần, thành viên công ty TNHH, thành viên hợp danh công ty hợp danh
- Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật
- Đăng ký thay đổi vốn điều lệ của công ty, tỷ lệ vốn góp.
1. Thay đổi tên doanh nghiệp
Hồ sơ đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp gồm có:
– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp gồm có:
+ Tên hiện tại, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
+ Tên dự kiến thay đổi;
+ Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Chú ý: Khi doanh nghiệp muốn thay đổi tên công ty thì doanh nghiệp ngoài việc thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ đăng ký doanh nghiệp doanh nghiệp còn phải thực hiện thủ tục thay đổi con dấu pháp nhân của doanh nghiệp, in ấn lại hóa đơn VAT, thông báo việc thay đổi với các cơ quan liên quan như: thuế, ngân hàng, bảo hiểm, đối tác, bạn hàng
2. Thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp
Hồ sơ đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính gồm có
Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính đến nơi khác trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đã đăng ký
– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp gồm có:
+ Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
+ Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến;
+ Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi doanh nghiệp đã đăng ký
– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp gồm có:
+ Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
+ Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến;
+ Họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, địa chỉ thường trú và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
– Bản sao hợp lệ Điều lệ đã sửa đổi của công ty;
– Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; danh sách cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài đối với công ty cổ phần; danh sách thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Chú ý: Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế.
3. Thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ góp vốn
Hồ sơ thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ góp vốn
Thông báo thay đổi vốn điều lệ công ty (Theo Phụ lục II-1, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp);
Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ của công ty
Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư;
Chú ý:
Đối với công ty cổ phần, ngoài hồ sơ trên cần có:
Trường hợp Đại hội đồng cổ đông thông qua việc phát hành cổ phần chào bán để tăng vốn điều lệ, đồng thời giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần:
Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc phát hành cổ phần chào bán để tăng vốn điều lệ, trong đó nêu rõ số lượng cổ phần chào bán và giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần;
Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng quản trị công ty cổ phần về việc đăng ký tăng vốn điều lệ công ty sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần.
Đối với trường hợp giảm vốn điều lệ: Doanh nghiệp phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn, kèm theo Thông báo phải có thêm báo cáo tài chính của công ty tại kỳ gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ.
4. Thay đổi người đại diện theo pháp luật
Hồ sơ thay đổi người đại diện theo pháp luật gồm có:
a) Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật;
b) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người bổ sung, thay thế làm đại diện theo pháp luật của công ty;
c) Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật;
d) Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật làm thay đổi nội dung Điều lệ công ty;
e) Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật không làm thay đổi nội dung của Điều lệ công ty ngoài nội dung họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty
Trình tự thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp khi thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh . Trình tự đăng ký thay đổi được thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014 bao gồm các bước sau:
Doanh nghiệp muốn thay đổi đăng ký doanh nghiệp cần tiến hành các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thay đổi đăng ký doanh nghiệp
Bước 2: Nộp hồ sơ: Công ty nộp hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ: Khi nhận được hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và
Nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh tiếp nhận và trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
Nếu hồ sơ không hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do, các yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
Bước 4: Nhận kết quả: Căn cứ vào ngày hẹn trong giấy biên nhận, công ty đến Phòng đăng ký doanh nghiệp để nhận kết quả giải quyết.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bổ sung.