1
Bạn cần hỗ trợ?
Trang chủ / Trợ giúp pháp lý / Người có hoàn cảnh khó khăn có được xem xét miễn án phí

Người có hoàn cảnh khó khăn có được xem xét miễn án phí

Luật sư cho em hỏi người có hoàn cảnh khó khăn có được xem xét miễn ứng án phí dân sự không ạ!


Luật sư Phạm Thị Bích Hảo, Công ty luật TNHH Đức An

Căn cứ pháp lý

  • Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Toà án.

Trong trường hợp của bạn thì thông tin không nói rõ hoàn cảnh khó khăn trong mà bạn đang gặp phải là như thế nào nên bạn đối chiếu với Điều 12 Nghị định số 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Toà án về các trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Toà án; không phải chịu án phí, lệ phí Toà án để xem có được miễn tiền tạm ứng án phí, án phí hay không.

  • Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
  • Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;
  • Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
  • Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;
  • Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.
Nghị định 07/2021/NĐ-CP chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 sửa đổi bổ sung Nghị Định 30/2025/NĐ - CP quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 – 2025
Điều 3. Chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025
a)  Chuẩn hộ nghèo
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
 

b) Chuẩn hộ cận nghèo
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.
- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.

Bạn căn cứ theo quy định trên để đối chiếu và chuẩn bị giấy tờ nếu thuộc trường hợp khó khăn thì chuẩn bị hồ sơ giấy tờ như Giấy tờ xác định cá nhân hộ nghèo hộ cận nghèo và nộp kèm đơn xin miễn giảm tiền án phí đến Toà án để được xem xét.

  1. LIÊN HỆ LUẬT SƯ 090 2201233

Công ty luật TNHH Đức An

VĂN PHÒNG GIAO DỊCH: Số 64b, phố Nguyễn Viết Xuân, phường Phương Liệt, Hà Nội

ĐT 090 220 1233 

Web: www.luatducan.vn

Youtube: Luật sư Phạm Thị Bích Hảo

Email: luatsubichhao@gmail.com