1
Bạn cần hỗ trợ?
Trang chủ / Tin tức hoạt động / Đứng tên đất 1 mình hay cả 2 vợ chồng

Đứng tên đất 1 mình hay cả 2 vợ chồng

Luật sư cho tôi hỏi đất tôi mua năm 2003 đến năm 2008 tôi lấy vợ giờ tôi làm sổ đỏ đứng tên 1mình tôi thì có được không và có phải cần vợ ký giấy ko vậy


Theo như thông tin bạn cung cấp thì mảnh đất mà bạn mua là trước thời kỳ hôn nhân và theo quy định của Luật Hôn Nhân và Gia đình 2014 thì có thể xem là tài sản riêng:

Điều 43. Tài sản riêng của vợ, chồng

1. Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.

Như vậy, mảnh đất khi đã là tài sản riêng của bạn thì bạn có thể đi làm sổ đỏ đứng tên bạn, tuy nhiên khi đi làm sổ cần mang theo các giấy tờ chứng minh đó là tài sản riêng của bạn như:

  •  Giấy tờ chứng minh nguồn gốc đất (hợp đồng mua bán, hóa đơn, giấy tờ thanh toán, giấy viết tay…);
  • Xác minh tình trạng hôn nhân tại thời điểm nhận chuyển nhượng đất (năm 2003);
  • Giấy xác nhận của vợ về việc không có tranh chấp hoặc xác nhận tài sản riêng,...và các giấy tờ pháp lý khác theo quy định của pháp luật.

Về đăng ký cấp sổ đỏ lần đầu bạn có thể tham khảo trình tự, thủ tục căn cứ theo Luật Đất đai 2024, Nghị định 151/2024/NĐ-CP và Quyết định 2304/QĐ-BNNMT về Về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

Căn cứ theo Mục 1 Phần I của “B. HỒ SƠ THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT” và tình hình thực tế của bạn, hồ sơ bao gồm:

  1. Đơn đề nghị cấp GCNQSDĐ (theo Mẫu số 15. Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất tại Nghị định 151/2025)
  2. Giấy tờ quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024, ví dụ như:
  • Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014.
  • Biên lai nộp tiền, xác nhận nộp thuế, hoặc giấy giao đất (nếu là đất do nhà nước giao trước năm 2003).
  1. Trích lục bản đồ địa chính hoặc bản đo vẽ hiện trạng thửa đất 
  2. Căn cước công dân

Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp GCNQSDĐ

Nồp sơ xin cấp GCNQSDĐ tại:

  • UBND cấp xã nơi có đất trong trường hợp cấp lần đầu
  • Bộ phận một cửa của UBND cấp xã nơi có đất ( theo điểm h khoản 1 Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP: "Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 136 và điểm d khoản 2 Điều 142 Luật Đất đai;" 

Bước 3: Cơ quan đăng ký đất đai xử lý hồ sơ

  • Kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì tiến hành cập nhật biến động đất đai do thừa kế.
  • Trích lục hồ sơ địa chính, đo vẽ (nếu có).
  • Xác định nghĩa vụ tài chính (thuế, lệ phí...).

Bước 4: Thực hiện nghĩa vụ tài chính

  • Nộp lệ phí trước bạ
  • Thuế thu nhập cá nhân .
  • Lệ phí cấp sổ đỏ, trích đo địa chính 

Bước 5: Nhận GCNQSDĐ

  1. Luật sư chuyên sâu đất đai: 090 2201233

Công ty luật TNHH Đức An

VĂN PHÒNG GIAO DỊCH: Số 64b, phố Nguyễn Viết Xuân, phường Phương Liệt, Hà Nội

ĐT 090 220 1233 

Web: www.luatducan.vn

Youtube: Luật sư Phạm Thị Bích Hảo

Email: luatsubichhao@gmail.com