1
Bạn cần hỗ trợ?
Trang chủ / Tin tức hoạt động / Thủ tục cấp Giấy phép xây dựng trực tuyến

Thủ tục cấp Giấy phép xây dựng trực tuyến

Từ ngày 09/6/2025, toàn bộ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội được thực hiện theo hình thức trực tuyến toàn trình (dịch vụ công trực tuyến mức độ 4), thông qua hệ thống Cổng Dịch vụ công thành phố.


Theo thông báo của Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố Hà Nội, việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ sẽ được triển khai 100% bằng phương thức trực tuyến, áp dụng đối với các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực xây dựng, bao gồm:

  • Cấp giấy phép xây dựng;
  • Điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng;
  • Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình sửa chữa, cải tạo;
  • Cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

Đối tượng áp dụng gồm các loại công trình xây dựng như: nhà ở riêng lẻ, công trình cấp đặc biệt, cấp I, II, III và IV theo phân cấp công trình được quy định tại Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Theo phân loại công trình xây dựng hiện hành:

  • Công trình đặc biệt: Có chiều cao từ trên 200m, số tầng trên 50 tầng hoặc có tính chất đặc biệt về công năng, kết cấu, yêu cầu kỹ thuật.
  • Công trình cấp IV: Có quy mô nhỏ nhất, chiều cao dưới 6m, một tầng, tổng diện tích sàn dưới 1.000m².

Việc triển khai thủ tục trực tuyến toàn trình nhằm nâng cao hiệu quả cải cách thủ tục hành chính, minh bạch hóa quy trình xử lý, giảm chi phí, thời gian đi lại và tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện nghĩa vụ hành chính về xây dựng.

Người dân, doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tuyến được miễn lệ phí tới hết năm nay và hỗ trợ chi phí trả kết quả tận nơi (26.000 đồng một lượt).

Các bước nộp hồ sơ trực tuyến về lĩnh vực xây dựng:

Bước 1: Truy cập hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố tại https://dichvucong.hanoi.gov.vn/

Bước 2: Đăng nhập bằng tài khoản VNeID hoặc qua cổng quốc gia

Bước 3: Chọn thẻ "Dịch vụ công trực tuyến", nhập tên thủ tục tại ô tra cứu

Bước 4: Lựa chọn thủ tục tương ứng với nhu cầu, bấm "Nộp hồ sơ"

Bước 5: Chọn cơ quan và đối tượng thực hiện

Bước 6: Nhập các trường thông tin định danh còn thiếu

Bước 7: Tải thành phần hồ sơ lên hệ thống

Bước 8: Nhập các trường thông tin để nhận kết quả bản giấy tại nhà

Bước 9: Sau khi nộp trực tuyến, hồ sơ bản giấy cần được gửi tới chi nhánh của trung tâm. Các hồ sơ hợp lệ sẽ được tiếp nhận, xử lý.

 

Theo quy định pháp luật hiện hành, thời gian giải quyết thủ tục cấp giấy phép xây dựng được xác định như sau:

  • Đối với nhà ở riêng lẻ: thời hạn giải quyết tối đa là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
  • Đối với công trình xây dựng khác: thời hạn giải quyết tối đa là 20 ngày làm việc;
  • Trường hợp phát sinh tình tiết đặc biệt cần bổ sung hoặc làm rõ, thời gian gia hạn không vượt quá 10 ngày làm việc.

Tuy nhiên, theo phản ánh từ người dân và doanh nghiệp, trên thực tế việc cấp phép xây dựng có thể kéo dài nhiều tháng, gây khó khăn cho hoạt động đầu tư, xây dựng và cải tạo công trình dân dụng, thương mại và công nghiệp.

Trước thực trạng đó, Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố Hà Nội khẳng định, việc thực hiện nộp hồ sơ và xử lý thủ tục hành chính hoàn toàn theo hình thức trực tuyến sẽ góp phần:

  • Cắt giảm thời gian nộp và xử lý hồ sơ;
  • Loại bỏ nhu cầu di chuyển, chờ đợi và xếp hàng;
  • Giảm nguy cơ phát sinh tiêu cực trong quá trình giải quyết thủ tục;
  • Tăng tính minh bạch, công khai, kiểm soát và tra cứu tiến độ giải quyết hồ sơ.

Đây là một trong những nội dung trọng tâm trong lộ trình cải cách thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng, nhằm tạo thuận lợi tối đa cho tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng, đồng thời nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước theo hướng số hóa, công khai và phục vụ người dân, doanh nghiệp.

Luật Xây dựng năm 2014 sửa đổi bổ sung 2020

17. Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.

Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm

1. Quyết định đầu tư xây dựng không đúng với quy định của Luật này.

2. Khởi công xây dựng công trình khi chưa đủ điều kiện khởi công theo quy định của Luật này.

3. Xây dựng công trình trong khu vực cấm xây dựng; xây dựng công trình lấn chiếm hành lang bảo vệ công trình quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật; xây dựng công trình ở khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống, trừ công trình xây dựng để khắc phục những hiện tượng này.

4. Xây dựng công trình không đúng quy hoạch xây dựng, trừ trường hợp có giấy phép xây dựng có thời hạn; vi phạm chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng; xây dựng công trình không đúng với giấy phép xây dựng được cấp.

5. Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán của công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công[28] trái với quy định của Luật này.

6. Nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng khi không đủ điều kiện năng lực để thực hiện hoạt động xây dựng.

7. Chủ đầu tư lựa chọn nhà thầu không đủ điều kiện năng lực để thực hiện hoạt động xây dựng.

8. Xây dựng công trình không tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được lựa chọn áp dụng cho công trình.

9. Sản xuất, sử dụng vật liệu xây dựng gây nguy hại cho sức khỏe cộng đồng, môi trường.

10. Vi phạm quy định về an toàn lao động, tài sản, phòng, chống cháy, nổ, an ninh, trật tự và bảo vệ môi trường trong xây dựng.

11. Sử dụng công trình không đúng với mục đích, công năng sử dụng; xây dựng cơi nới, lấn chiếm diện tích, lấn chiếm không gian đang được quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác và của khu vực công cộng, khu vực sử dụng chung.

12. Đưa, nhận hối lộ trong hoạt động đầu tư xây dựng; lợi dụng pháp nhân khác để tham gia hoạt động xây dựng; dàn xếp, thông đồng làm sai lệch kết quả lập dự án, khảo sát, thiết kế, giám sát thi công xây dựng công trình.

13. Lạm dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm pháp luật về xây dựng; bao che, chậm xử lý hành vi vi phạm pháp luật về xây dựng.

14. Cản trở hoạt động đầu tư xây dựng đúng pháp luật

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

1. Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị gồm:
a) Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt;
b) Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;
c) Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 của Luật này;
d) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 95, Điều 96 và Điều 97 của Luật này.
2. Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải đáp ứng các điều kiện quy định tại mục 1 và phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
3. Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn

Liên hệ Luật sư đất đai- nhà ở: 090 220 1233

Công ty luật TNHH Đức An

VĂN PHÒNG GIAO DỊCH: Số 64b, phố Nguyễn Viết Xuân, phường Khương Mai, quận Thanh Xuân, Hà Nội

ĐT 090 220 1233 

Web: www.luatducan.vn

Youtube: Luật sư Phạm Thị Bích Hảo

Email: luatsubichhao@gmail.com