Thủ tục hợp thửa đất
Câu hỏi: Tôi có 1 thửa đất 20m2, bây giờ tôi muốn nhận chuyển nhượng thêm 1 thửa 50m2. Vậy thủ tục hợp thửa như thế nào?
Thứ nhất, về điều kiện hợp thửa:
Căn cứ khoản 1 và khoản 3 Điều 220 Luật Đất đai năm 2024, hợp thửa đất phải bảo đảm các nguyên tắc, điều kiện sau:
-
Có giấy chứng nhận;
-
Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng;
-
Đất không có tranh chấp, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án, không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
-
Việc tách hợp thửa đất phải bảo đảm có lối đi; được kết nối với đường giao thông công cộng hiện có; bảo đảm cấp nước, thoát nước và nhu cầu cần thiết khác một cách hợp lý. Trường hợp người sử dụng đất dành một phần diện tích của thửa đất ở hoặc thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất để làm lối đi, khi thực hiện việc hợp thửa đất thì không phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất để làm lối đi đó;
-
Việc hợp thửa đất phải bảo đảm có cùng mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, hình thức trả tiền thuê đất trừ trường hợp hợp toàn bộ hoặc một phần thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thừa đất với nhau và trường hợp hợp thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất với thửa đất ở;
-
Trường hợp hợp các thửa đất khác nhau về mục đích sử dụng đất, thời gian sử dụng đất, hình thức trả tiền thuê đất thì phải thực hiện đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, chuyển hình thức trả tiền thuê đất để thống nhất theo một mục đích, một thời hạn sử dụng đất, một hình thức trả tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.
Thứ hai, về hồ sơ, thủ tục hợp thửa:
Căn cứ Điều 7 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, hồ sơ, thủ tục hợp thửa đất được quy định cụ thể như sau:
-
Hồ sơ hợp thửa đất bao gồm:
-
Đơn đề nghị hợp thửa đất
-
Bản vẽ hợp thửa đất do Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện hoặc do đơn vị đo đạc có Giấy phép về hoạt động đo đạc, thành lập bản đồ địa chính thực hiện
-
Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao Giấy chứng nhận đã cấp kèm bản gốc để đối chiếu hoặc nộp bản sao có công chứng, chứng thực
-
Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền có thể hiện nội dung hợp thửa đất (nếu có)
-
Trình tự, thủ tục hợp thửa:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ đến cơ quan thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP. Theo đó, có thể nộp hồ sơ đến:
-
Bộ phận một cửa theo quy định của UBND cấp tỉnh về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, huyện, xã.
-
Văn phòng đăng ký đất đai.
-
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa thì bộ phận một cửa sẽ chuyển hồ sơ đến cho văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 3: Giải quyết yêu cầu
Văn phòng đăng ký đất đai/ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ, đối chiếu các điều kiện hợp thửa đất để xác định thửa đất đủ điều kiện thực hiện hợp thửa; kiểm tra các thông tin về người sử dụng đất, ranh giới, diện tích, loại đất của các thửa trên hồ sơ lưu trữ, hồ sơ do người sử dụng đất nộp và thực hiện:
-
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện hợp thửa đất thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ, văn phòng đăng ký đất đai/ chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai trả lại hồ sơ cho người sử dụng đất và thông báo rõ lý do.
-
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện hợp thửa đất nhưng Giấy chứng nhận đã được cấp không có sơ đồ thửa đất/ có sơ đồ nhưng thiếu kích thức các cạnh hoặc diện tích, kích thước các không thống nhất thì trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ, văn phòng/chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai trả lại hồ sơ cho người sử dụng đất và thông báo rõ lý do để người sử dụng đất thực hiện đăng ký biến động đất đai.
-
Trường hợp khác không thuộc 02 trường hợp trên thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ, văn phòng/ chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xác nhận đủ điều kiện để hợp thửa đất kèm các thông tin của thửa đất vào Đơn đề nghị hợp thửa đất, đồng thời xác nhận vào Bản vẽ hợp thửa đất để hoàn thiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với các thửa sau khi hợp thửa, trừ trường hợp Bản vẽ hợp thửa đất do văn phòng/ chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực hiện.
Thông tin chính thức của các thửa đất sau khi hợp thửa được xác lập và chỉnh lý vào bản đồ địa chính sau khi người sử dụng đất tiến hành đăng ký biến động và được cấp Giấy chứng nhận cho thửa đất sau hợp thửa.
Văn phòng đăng ký đất đai chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp Giấy chứng nhận cho các thửa đất sau khi tách.
Bước 4: Trả kết quả
Trường hợp hợp thửa đất mà không thay đổi người sử dụng đất thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho các thửa đất sau khi hợp thửa đất; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người được cấp.
Trường hợp hợp thửa đất mà có thay đổi người sử dụng đất thì thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 37, Điều 43 Nghị định 101/2024/NĐ-CP.
Lưu ý Tư vấn chỉ áp dụng đối với hồ sơ đã có đủ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đáp ứng các quy định nêu trên.
DỊCH VỤ CỦA LUẬT ĐỨC AN
- Đại diện theo uỷ quyền nộp và thực hiện tại cơ quan nhà nước
- Giải quyết khó khăn trong quá trình hợp thửa
- Trả kết quả cho khách hàng
Dịch vụ Luật sư đất đai: 090 220 1233
Công ty luật TNHH Đức An
Số 64b, phố Nguyễn Viết Xuân, phường Khương Mai, quận Thanh Xuân, Hà Nội
ĐT 090 220 1233
Web: www.luatducan.vn
Youtube: Luật sư Phạm Thị Bích Hảo
Email: luatsubichhao@gmail.com