1
Bạn cần hỗ trợ?
Trang chủ / Tư Vấn Luật Nhà Đất / Giá đất khi bồi thường thu hồi đất

Giá đất khi bồi thường thu hồi đất

Giá đất khi bồi thường thu hồi đất là vấn đề mà người dân quan tâm. Khi thu hồi đất của người dân, Nhà nước sẽ tiến hành bồi thường dựa theo mức giá đất được ban hành tại các chính sách bồi thường. Căn cứ xác định giá đất bồi thường khi nhà nước thu hồi đất dựa trên loại đất, diện tích đất bị thu hồi và khung giá, bảng giá do cơ quan có thẩm quyền ban hành. Người dân cần nắm rõ mức giá đất bồi thường hiện nay để bảo đảm quyền lợi cho bản thân.. Vậy pháp luật quy định như thế nào về giá đất khi bồi thường thu hồi đất.


Nhà nước thu hồi đất trong trường hợp nào?

Theo quy định tại Điều 16 Luật đất đai 2013,  Nhà nước thu hồi đất trong các trường hợp sau:

- Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh: Làm nơi đóng quân, trụ sở làm việc; xây dựng căn cứ quân sự; xây dựng công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh;…

- Thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng: Thực hiện các dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội chủ trương đầu tư mà phải thu hồi đất; thực hiện các dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận như làm đường, xây dựng bệnh viện, trường học, công viên,...

- Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai: Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm; Người sử dụng đất cố ý hủy hoại đất; Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền; Đất không được chuyển nhượng, tặng cho theo quy định của Luật đất đai mà nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho;….

- Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người: Cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế; Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất; Đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người;...

 

Điều kiện bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi

Khoản 1 Điều 75 Luật Đất đai 2013 quy định điều kiện được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng đối với cá nhân, hộ gia đình như sau:

Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm, có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định mà chưa được cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật đất đai 2013; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam mà có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.

Như vậy, để được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì cá nhân, hộ gia đình cần đáp ứng các điều kiện sau:

Thứ nhất: Đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm.

Thứ hai: Có Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) hoặc đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa được cấp.

Trường hợp đất nông nghiệp không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như vẫn được bồi thường về đất?

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 77 Luật đất đai 2013, Đối với đất nông nghiệp đã sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng không có Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này thì được bồi thường đối với diện tích đất thực tế đang sử dụng, diện tích được bồi thường không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều 129 của Luật đất đai 2013.

Nguyên tắc bồi thường khi thu hồi đất

Nguyên tắc bồi thường khi thu hồi đất tại Điều 74 luật đất đai 2013:

Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật đất đai thì được bồi thường.

Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất.

Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định của pháp luật.

Giá đất bồi thường khi thu hồi đất

Theo quy định tại Điểm đ Khoản 4 Điều 114 Luật đất đai 2013:

Điều 114. Bảng giá đất và giá đất cụ thể

4. Giá đất cụ thể được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

đ) Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.”

Giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định. Việc xác định giá đất cụ thể phải dựa trên cơ sở điều tra, thu thập thông tin về thửa đất, giá đất thị trường và thông tin về giá đất trong cơ sở dữ liệu đất đai; áp dụng phương pháp định giá đất phù hợp. Căn cứ kết quả tư vấn xác định giá đất, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh trình Hội đồng thẩm định giá đất xem xét trước khi trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định.

Dịch vụ Luật sư tư vấn bồi thường thu hồi đất

- Tư vấn quy định pháp luật về thu hồi đất;

- Tư vấn quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất;

- Tư vấn quy định về giá đất khi bồi thường thu hồi đất;

- Đại diện theo ủy quyền trong giai đoạn khiếu nại, khiếu kiện về giá bồi thường thu hồi đất khi khách hàng có nhu cầu.

Luật sư kinh nghiệm trong giải quyết các vụ việc bồi thường thu hồi đất

Công ty luật TNHH Đức An, Đoàn luật sư TP Hà Nội.

Địa chỉ: 64B, phố Nguyễn Viết Xuân, phường Khương Mai, quận Thanh Xuân, Hà Nội

Hotline đặt lịch làm việc:  0902201233 - cố định 024 66544233

Email: luatsubichhao@gmail.com

Web: www.luatducan.vn

Face: Công ty luật TNHH Đức An

Luật Đức An, chất lượng và uy tín.

Trân trọng!