1
Bạn cần hỗ trợ?
Trang chủ / Tư Vấn Luật Nhà Đất / Những điều cần biết khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Những điều cần biết khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Thủ tục cấp sổ đỏ luôn là điều cần biết đối với mỗi cá nhân, gia đình. Với thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu, chủ đất cần lưu ý hồ sơ, giấy tờ và các chi phí, thuế cần phải nộp trong quá trình thực hiện để tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí. Dưới đây là một số lưu ý Luật Đức An – Luật sư đất đai, đại diện nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ đỏ. Liên hệ 0902.201.233 để được hỗ trợ và báo phí.


Thủ tục cấp sổ đỏ luôn là điều cần biết đối với mỗi cá nhân, gia đình. Với thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu, chủ đất cần lưu ý hồ sơ, giấy tờ và các chi phí, thuế cần phải nộp trong quá trình thực hiện để tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí. Dưới đây là một số lưu ý Luật Đức An – Luật sư đất đai, đại diện nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ đỏ. Liên hệ 0902.201.233 để được hỗ trợ và báo phí.

1. Điều kiện được cấp Sổ đỏ

Để được cấp Sổ đỏ, người sử dụng đất cần đáp ứng được các điều kiện theo quy định pháp luật. Theo Luật Đất đai năm 2013, Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì  phải có một trong các điều kiện sau:

- Có giấy tờ về quyền sử dụng đất;

- Không có giấy tờ về quyền sử dụng đất (chỉ áp dụng với hộ gia đình, cá nhân) nhưng đã sử dụng ổn định, không tranh chấp theo quy định tại Điều 100 Luật Đất Đai 2013;

- Đất lấn, chiếm; đất được giao không đúng thẩm quyền (chỉ những hành vi lấn, chiếm, giao đất không đúng thẩm quyền trước ngày 01/7/2014 mới được cấp hoặc xem xét cấp Sổ đỏ) Theo khoản 5 Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ- CP.

2. Giấy tờ, hồ sơ cần chuẩn bị khi thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu

Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hồ sơ cấp Sổ đỏ lần đầu bao gồm:

- Đơn đăng ký, cấp Sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK;

- Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Cụ thể:

+ Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993 (ngày Luật Đất đai 1993 có hiệu lực);

+ Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;

+ Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn) xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993;……

- Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP (điều kiện để chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất);

Lưu ý: Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);

- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

- Các giấy tờ khác như: Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước...

Để tránh việc phải đi lại nhiều lần, tốn thời gian, việc chuẩn bị giấy tờ vô cùng quan trọng, khách hàng nên chuẩn bị chi tiết theo những loại giấy tờ chúng tôi đã ghi rõ như trên.

3. Thời hạn thực hiện thủ tục cấp Sổ đỏ

Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn cấp Sổ đỏ được quy định như sau:

- Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Thời hạn cấp Sổ đỏ không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

4.Các khoản Phí, thuế cần phải thực hiện

Khoản 3 Điều 98 Luật Đất đai năm 2013 quy định:

“Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật”.

Theo khoản 1 Điều 63 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, nghĩa vụ tài chính gồm: Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế có liên quan đến đất đai và lệ phí trước bạ; nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế xác định.

a) Lệ phí trước bạ:

Theo Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP lệ phí trước bạ khi làm Sổ đỏ được tính bằng công thức sau: 

Lệ phí trước bạ phải nộp =  0.5% x (giá đất tại bảng giá đất x diện tích).

Trong đó, giá đất tại bảng giá đất được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tại thời điểm làm lệ phí trước bạ.

b) Lệ phí cấp sổ đỏ:

Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định, lệ phí cấp Sổ đỏ thuộc thẩm quyền của hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định và các tổ chức, cá nhân cần nộp khoản lệ phí này khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tùy vào từng địa phương mà khoản phí này sẽ khác nhau.

c)Tiền sử dụng đất:

Theo nghị định 45/2014/NĐ-CP, các trường hợp phải đóng tiền sử dụng đất bao gồm: 

- Cần đóng tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất;

- Cần đóng tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất;

- Cần đóng tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã sử dụng ổn định từ 15/10/1993 mà không có một trong các giấy tờ được quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật đất đai 2013;

- Cần đóng tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã sử dụng từ 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004 mà không có các giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật đất đai 2013;

- Cần đóng tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền hoặc do lấn chiếm kể từ ngày 01/7/2004 đến trước ngày 01/7/2014 mà nay được Nhà nước xét cấp Giấy chứng nhận;

Tùy vào mỗi trường hợp cụ thể mà tiền sử dụng đất sẽ khác nhau. Pháp luật hiện hành cũng có quy định về các trường hợp được miễn tiền sử dụng đất.

5. Dịch vụ đại diện nộp hồ sơ cấp Sổ đỏ ( Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu)

Luật sư của Công ty Luật TNHH Đức An sẽ tư vấn cho khách hàng:

  • Tư vấn các quy định pháp luật đất đai, nhà ở và pháp luật có liên quan
  • Tư vấn điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu
  • Tư vấn trình tự, thủ tục giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu
  • Tư vấn các nghĩa vụ tài chính cần thực hiện
  • Soạn một bộ hồ sơ và nộp tại cơ quan có thẩm quyền.
  • Thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Liên hệ để được tư vấn: Luật sư đất đai.

CÔNG TY LUẬT TNHH ĐỨC AN

Giám đốc: Luật sư PHẠM THỊ BÍCH HẢO

Địa chỉ: 64B, Nguyễn Viết Xuân, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội

ĐT liên hệ:  0902201233

Email:  luatsubichhao@gmail.com

Web: www.luatducan.vn