1
Bạn cần hỗ trợ?
Trang chủ / Lao động / Soạn thảo Hợp đồng lao động

Soạn thảo Hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Một yếu tố quan trọng đảm bảo sự ổn định của quan hệ lao động hiện nay là tính hợp pháp, chặt chẽ của hợp đồng giữa người sử dụng lao động và người lao động. Công ty luật TNHH Đức An với luật sư chuyên nghiệp về lao động sẽ soạn thảo hợp đồng lao động với những điều khoản đúng quy định, nâng cao trách nhiệm quyền và nghĩa vụ của các bên, xây dựng bộ hợp đồng chuẩn để công ty ký với người lao động.


Căn cứ pháp lý

–  Bộ luật lao động năm 2012;

– Nghị định số 05/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động;

– Nghị định số 44/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động về hợp đồng lao động;

1. Có các loại hợp đồng lao động nào?

Hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 22 Bộ luật lao động năm 2012 thì hợp đồng lao động được giao kết theo một trong các loại sau đây:

– Loại 1, hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó các bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;

– Loại 2, hợp đồng lao động xác định thời hạn: Là loại hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng;

– Loại 3, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.

Lưu ý: Đối với hợp đồng lao động loại 2, loại 3 thì khi hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới; nếu không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng loại 2 trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng loại 3 trở thành hợp đồng lao động xác định thời hạn với thời hạn là 24 tháng.

Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

2. Thời điểm phải giao kết hợp đồng

Trước khi nhận người lao động vào làm việc, người sử dụng lao động và người lao động phải trực tiếp giao kết hợp đồng lao động.

 3. Hình thức hợp đồng

Hợp đồng lao động bắt buộc phải được giao kết bằng văn bản, được lập thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản và người sử dụng lao động giữ 01 bản.

Ngoại lệ, trường hợp công việc tạm thời dưới 03 tháng thì các bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói.

4. Chủ thể tham gia giao kết hợp đồng lao động

 Đối với người sử dụng lao động:

Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau:

– Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, hợp tác xã;

– Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức theo quy định của pháp luật;

– Chủ hộ gia đình;

– Cá nhân trực tiếp tuyển dụng.

Đối với người lao động:

Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau:

– Người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên;

– Người lao động chưa thành niên từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi và có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật của người lao động;

– Người đại diện theo pháp luật đối với người dưới 15 tuổi và có sự đồng ý của người dưới 15 tuổi;

– Người lao động được những người lao động trong nhóm ủy quyền hợp pháp giao kết hợp đồng lao động.

5. Nghĩa vụ trước khi giao kết hợp đồng lao động

Người lao động và người sử dụng lao động có nghĩa vụ cung cấp thông tin trước khi giao kết hợp đồng lao động:

- Người sử dụng lao động phải cung cấp thông tin cho người lao động về công việc, địa điểm làm việc, điều kiện làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn lao động, vệ sinh lao động, tiền lương, hình thức trả lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, quy định về bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người lao động yêu cầu.

- Người lao động phải cung cấp thông tin cho người sử dụng lao động về họ tên, tuổi, giới tính, nơi cư trú, trình độ học vấn, trình độ kỹ năng nghề, tình trạng sức khoẻ và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người sử dụng lao động yêu cầu.

Hợp đồng lao động cần đáp ứng những điều khoản nào? Có nên sử dụng mẫu hợp đồng lao động có sẵn  trên mạng không hay nên soạn thảo riêng hợp đồng lao động cho công ty, doanh nghiệp. Luật Đức An với kinh nghiệm nhiều năm soạn thảo Hợp đồng lao động cho những doanh nghiệp lớn, uy tín sẽ sẵn sàng soạn thảo bộ Hợp đồng lao động của mỗi Công ty theo từng ngành nghề riêng.

Điều khoản cơ bản trong hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động là sự tự do thỏa thuận theo ý trí của người lao động và người sử dụng lao động, do đó, các bên được quyền tự do thỏa thuận và ký kết những điều khoản trong hợp đồng để phù hợp với điều kiện và tính chất công việc. Tuy nhiên, về cơ bản nội dung một hợp đồng lao động cần phải có các điều khoản cở bản sau:

1.     Thông tin các bên trong hợp đồng

Ghi nhận trung thực thông tin chi tiết của người sử dụng lao động và người lao động:

– Tên và địa chỉ người sử dụng lao động hoặc của người đại diện hợp pháp

–  Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động;

2.     Công việc và địa điểm làm việc

– Công việc: Công việc mà người lao động phải thực hiện;

– Địa điểm làm việc của người lao động: Phạm vi, địa điểm người lao động làm công việc đã thỏa thuận; trường hợp người lao động làm việc ở nhiều địa điểm khác nhau thì ghi các địa điểm chính người lao động làm việc.

3.     Thời hạn của hợp đồng lao động

Thời gian thực hiện hợp đồng lao động (số tháng hoặc số ngày), thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc thực hiện hợp đồng lao động (đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định); thời điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng lao động (đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn).

Từ thời hạn lao động, ta có thể xác định được loại hợp đồng lao động.

4.     Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác

– Mức lương, phụ cấp lương, các khoản bổ sung khác xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định này;

– Hình thức trả lương xác định theo quy định tại Điều 94 của Bộ luật Lao động;

– Kỳ hạn trả lương do hai bên xác định theo quy định tại Điều 95 của Bộ luật Lao động.

Các bên tự do thỏa thuận về các khoản bổ sung khác và phụ cấp nhưng phải ghi rõ mức tiền và điều kiện được hưởng.

5. Phụ cấp: theo nội dung thỏa thuận của hai bên.

6. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: theo nội dung thỏa thuận của hai bên hoặc thỏa thuận thực hiện theo nội quy lao động, quy chế của người sử dụng lao động, thỏa ước lao động tập thể và theo quy định của pháp luật.

7. Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động: theo nội quy lao động, quy chế của người sử dụng lao động, thỏa ước lao động tập thể và theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.

8.  Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế: theo quy định của pháp luật về lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế

9. Các điều khoản khác do hai bên thỏa thuận

Tùy thuộc vào tính chất của công việc mà các bên có thể thỏa thuận một số vấn đề khác như:

– Chế độ bảo hộ lao động;

– Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề nghiệp;

– Quyền và nghĩa vụ giữa các bên;

Lưu ý: 

Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật, thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp người lao động vi phạm.

Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hoả hoạn, thời tiết.

6. Hợp đồng lao động có hiệu lực khi nào?

Hợp đồng lao động có hiệu lực kể từ ngày giao kết, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

* Lưu ý

 - Người lao động có thể giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động, nhưng phải bảo đảm thực hiện đầy đủ các nội dung đã giao kết.

- Các bên ký kết hợp đồng lao động trên nguyên tắc: Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực. Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.

Dịch vụ tư vấn soạn thảo Hợp đồng lao động của Luật Đức An:

-       Rà soát ban đầu

-       Thu thập thông tin, tổng hợp mong muốn, yêu cầu của khách hàng và bên đối tác

-       Soạn dự thảo hợp đồng trên sở đảm bảo các điều khoản có lợi cho doanh nghiệp, quyền và lợi ích hợp pháp cho người lao động.

-       Chuyển dự thảo hợp đồng lần một cho khách hàng

-       Điều chỉnh theo yêu cầu của khách hàng và chốt hợp đồng

-       Tư vấn cho khách hàng trong quá trình, đàm phán, ký kết và thực hiện hợp đồng

-       Tư vấn cho khách hàng giải quyết tranh chấp hợp đồng nếu phát sinh

Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn soạn thảo các loại hợp đồng lao động: Hợp đồng lao động xác định thời hạn, Hợp đồng giao khoán, Hợp đồng lao động theo thời vụ, Hợp đồng lao động có thời hạn từ 1 tháng đến 3 tháng,..

Khách hàng của chúng tôi là các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực như: công nghiệp, y tế, may mặc, xây dựng,… là các doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng hợp đồng lao động với số lượng lớn và quan trọng để đảm bảo các quyền và lợi ích cho các bên trong hợp đồng. Đặc biệt, nếu khách hàng có nhu cầu soạn thảo hợp đồng song ngữ, hợp đồng với đối tác nước ngoài bằng tiếng nước ngoài chúng tôi sẵn sàng phục vụ và cam kết đem đến sản phẩm dịch vụ chất lượng tốt nhất.

Phí soạn thảo Hợp đồng lao động theo thỏa thuận

Trên đây là tư vấn của Công ty luật TNHH Đức An, Qúy khách hàng quan tâm tới lĩnh vực lao động có thắc mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý xin vui lòng liên hệ đên Công ty luật Đức An

 Email luatsubichhao@gmail.com hoặc qua số điện thoại 0902 201 233 

 Công ty luật TNHH Đức An, Đoàn luật sư TP Hà Nội.

Địa chỉ: 51 A, Nguyễn Viết Xuân, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội

ĐT liên hệ: 0902201233

 Email: luatsubichhao@gmail.com

Web: www.luatducan.vn