Điều kiện thành lập doanh nghiệp, Thủ tục thành lập doanh nghiệp
Điều kiện thành lập doanh nghiệp
Điều kiện và thủ tục thành lập doanh nghiệp
13/06/2017 05:00 GMT+7
- Tôi chuẩn bị thành lập một doanh nghiệp về xây lắp và thi công điện. Xin nhờ luật sư tư vấn giúp về điều kiện và thủ tục thành lập doanh nghiệp.
|
Tôi muốn hỏi về điều kiện và thủ tục thành lập doanh nghiệp (Ảnh minh họa)
|
Thứ nhất: Trường hợp không được thành lập doanh nghiệp
Theo quy định tại khoản 1, 2 điều 18 Luật doanh nghiệp 2014 thì tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, trừ các trường hợp:
+ Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
+ Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trongcác cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;
+ Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
+ Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
+ Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.
Thứ hai: Về mô hình tổ chức: Căn cứ theo Luật Doanh nghiệp có những mô hình sau:+ Doanh nghiệp tư nhân: 1 cá nhân làm chủ
+ Công ty TNHH một thành viên: 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức làm chủ + Công ty TNHH hai thành viên trở lên: 2 cá nhân/ tổ chức – không quá 50 cá nhân/ tổ chức + Công ty cổ phần: 3 cá nhân hoặc tổ chức trở lên ; Công ty hợp danh.
Điều kiện về ngành nghề kinh doanh:
Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp quy định được quyền kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm và đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh: (i) các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, (ii) các ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định, và (iii) các ngành, nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề.
Thứ ba: Hồ sơ tùy theo loại hình công ty mà bạn chọn mà hồ sơ nộp theo quy định tại Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT.Thời hạn hoàn thành thủ tục thành lập doanh nghiệp:Theo đó, cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 3 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ).
Ngành nghề xây lắp và thi công điện thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện căn cứ theo Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện thuộc Bộ xây dựng Ban hành kèm theo Luật Đầu tư số 03/2016/QH14. Theo đó căn cứ theo Luật Xây dựng 2014, Điều 148. Quy định chung về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng
1. Cá nhân tham gia hoạt động xây dựng phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận do các cơ sở đào tạo hợp pháp cấp.
2. Nhà thầu là tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam phải tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và được cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng cấp giấy phép hoạt động.
Luật Xây dựng 2014, Điều kiện của tổ chức thi công xây dựng công trình: Có đủ năng lực hoạt động thi công xây dựng công trình tương ứng với loại, cấp công trình xây dựng. Chỉ huy trưởng công trường có năng lực hành nghề thi công xây dựng công trình và chứng chỉ hành nghề phù hợp.Có thiết bị thi công đáp ứng yêu cầu về an toàn và chất lượng xây dựng công trình.
Căn cứ theo quy định trên sau khi có giấy đăng ký doanh nghiệp, bạn cần đăng ký cấp chứng chỉ năng lực của tổ chức thi công xây dựng công trình. Thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng: a) Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I; b) Sở Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III đối với tổ chức có trụ sở chính tại địa bàn hành chính thuộc phạm vi quản lý của mình.
Tư vấn bởi Luật sư Phạm Thị Bích Hảo, Công ty luật TNHH Đức An, Thanh Xuân, Hà Nội.