1
Bạn cần hỗ trợ?
Trang chủ / Tin tức hoạt động / Thủ tục sang tên sổ đỏ không có di chúc

Thủ tục sang tên sổ đỏ không có di chúc

Hiện này nhiều trường hợp gia đình có người qua đời nhưng tài sản là quyền sử dụng đất không được đề cập đầy đủ trong di chúc hoặc không để lại di chúc. Chính vì vậy cần áp dụng quy định về thừa kế theo pháp luật trong trường hợp này. Quyền sử dụng đất cũng thuộc di sản thừa kế khi có các điều kiện như: có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đất không có tranh chấp, quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án, trong thời gian sử dụng đất. Thừa kế quyền sử dụng đất là việc chuyển quyền sử dụng đất của người chết sang cho người thừa kế theo quy định của Bộ luật Dân sự và pháp luật đất đai. Luật ĐỨC AN cung cấp dịch vụ đại diện theo ủy quyền sang tên sổ đỏ khi nhận thừa kế trường hợp không để lại di chúc


  1. Quy định về thừa kế theo pháp luật

Hiện này nhiều trường hợp gia đình có người qua đời  nhưng tài sản  là quyền sử dụng đất không được đề cập đầy đủ trong di chúc hoặc không để lại di chúc. Chính vì vậy cần áp dụng quy định về thừa kế theo pháp luật trong trường hợp này. Cụ thể căn cứ theo quy định của Bộ luật dân sự 2015 về tài sản thừa kế theo pháp luật được định đoạt như sau:

Điều 650. Những trường hợp thừa kế theo pháp luật

1. Thừa kế theo pháp luật được áp dụng trong trường hợp sau đây:

a) Không có di chúc;

b) Di chúc không hợp pháp;

c) Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế;

d) Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

2. Thừa kế theo pháp luật cũng được áp dụng đối với các phần di sản sau đây:

a) Phần di sản không được định đoạt trong di chúc;

b) Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật;

c) Phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; liên quan đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc, nhưng không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

Điều 651. Người thừa kế theo pháp luật

1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:

a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;

b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;

c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

2. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.

3. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

  1. Thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo pháp luật

Việc khai nhận di sản thừa kế được thực hiện tại văn phòng công chứng theo quy định tại Luật Công chứng 2014 như sau:

Điều 57. Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản

1. Những người thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người thì có quyền yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản.

Trong văn bản thỏa thuận phân chia di sản, người được hưởng di sản có thể tặng cho toàn bộ hoặc một phần di sản mà mình được hưởng cho người thừa kế khác.

2. Trường hợp di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó.

Trường hợp thừa kế theo pháp luật, thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế. Trường hợp thừa kế theo di chúc, trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có bản sao di chúc.

3. Công chứng viên phải kiểm tra để xác định người để lại di sản đúng là người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người được hưởng di sản; nếu thấy chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di sản là không đúng pháp luật thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định.

Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản trước khi thực hiện việc công chứng.

4. Văn bản thỏa thuận phân chia di sản đã được công chứng là một trong các căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản cho người được hưởng di sản.

Điều 58. Công chứng văn bản khai nhận di sản

1. Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó có quyền yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản.

2. Việc công chứng văn bản khai nhận di sản được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 57 của Luật này.

  1. Thủ tục sang tên sổ đỏ khi nhận thừa kế

Căn cứ Khoản 1 Điểu 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT thì hồ sơ đăng ký biến động trong đất đai trong trường hợp nhận thừa kế bao gồm những giấy tờ sau:

2. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp "dồn điền đổi thửa"; chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng gồm có: 

a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK. 

Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp thì phải thể hiện tổng diện tích nhận chuyển quyền tại điểm 4 Mục I của Mẫu số 09/ĐK (Lý do biến động) như sau: "Nhận ... (ghi hình thức chuyển quyền sử dụng đất) ...m2 đất (ghi diện tích đất nhận chuyển quyền); tổng diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng do nhận chuyển quyền và đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất từ ngày 01/7/2007 đến trước ngày 01/7/2014 là ... m2 và từ ngày 01/7/2014 đến nay là ... m2 (ghi cụ thể diện tích nhận chuyển quyền theo từng loại đất, từng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)"; 

b) Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy định. 

Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế; 

c) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; 

  1. Dịch vụ sang tên sổ đỏ trọn gói khi nhận thừa kế theo pháp luật

Công ty Luật TNHH Đức An cung cấp dịch vụ sang tên sổ đỏ trọn gói khi nhận thừa kế bao gồm:

  • Thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế.
  • Công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế.
  • Đại diện theo uỷ quyền thực hiện sang tên sổ đỏ tại chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
  • Nhận sổ đỏ sang tên và bàn giao lại cho khách hàng.

Thời gian thực hiện: 15 ngày kể từ ngày đủ hồ sơ hợp lệ

Sang tên do nhận thừa kế được miễn lệ phí trước bạ, phải nộp lệ phí địa chính, phí sang tên sổ mới.

Phí dịch vụ sang tên sổ đỏ do thỏa thuận với khách hàng

Phí dịch vụ bao gồm tư vấn pháp luật, phí soạn thảo hồ sơ, đi nộp tại cơ quan nhà nước và nhận kết quả bàn giao lại cho khách hàng

Phí không bao gồm phí công chứng, lệ phí, phí sang tên theo quy định nhà nước.

Liên hệ đặt dịch vụ trọn gói

Lưu ý văn phòng không tư vấn qua điện thoại,

chỉ tư vấn trực tiếp tại vp phí tư vấn theo giờ 500.000 vnđ/ giờ

Công ty Luật TNHH Đức An

Địa chỉ: 64b, phố Nguyễn Viết Xuân, Phường Khương Mai, Q. Thanh Xuân, Hà Nội

Điện thoại cố định: 024.66544233  -   Di động: 0902201233

Email: luatsubichhao@gmail.com

Rất mong hợp tác cùng Quý khách hàng

Trân trọng!

Giám đốc - Luật sư Phạm Thị Bích Hảo – Công ty luật TNHH Đức An