Thủ tục ly hôn năm 2020 – Những điều cần biết
Ly hôn là điều không ai mong muốn trong cuốc sống. Tuy nhiên, khi cuộc sống hôn nhân có những mâu thuẫn nghiêm trọng không thể hàn gắn, mục đích hôn nhân không còn đạt được thì luật quy định được thuận tình ly hôn hoặc đơn phương ly hôn. Dưới đây là một số thông tin cần thiết liên quan đến thủ tục ly hôn trong năm 2020. Quý khách hàng liên hệ Luật sư Hôn nhân gia đình – 0902.201.233 để được tư vấn và báo phí.
I. Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn
Pháp luật hôn nhân và gia đình nước ta cho phép vợ chồng bình đẳng với nhau về quyền yêu cầu ly hôn. Trong suốt thời kỳ hôn nhân, vợ chồng đều có quyền ly hôn như nhau, không ai được cưỡng ép, lừa dối, cản trở người còn lại trong việc thực hiện quyền yêu cầu ly hôn của mình. Tuy nhiên, để bảo vệ quyền lợi của phụ nữ, trẻ em trong xã hội, pháp luật quy định hạn chế quyền ly hôn của người chồng trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi. Ngoài ra, cha mẹ hoặc người thân thich khác cũng có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn trong một số trường hợp đặc biệt.
Cụ thể, Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định:
Điều 51. Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn
1. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
2. Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
3. Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
II. Căn cứ giải quyết ly hôn
Quan hệ hôn nhân của hai vợ chồng có thể chấm dứt nếu hai bên cùng thỏa thuận (thuận tình ly hôn) hoặc theo yêu cầu của một bên (đơn phương ly hôn).
Điều kiện để ly hôn thuận tình (điều 55 Luật hôn nhân và gia đình 2014):
- Hai bên thật sự tự nguyện ly hôn
- Hai bên đã thỏa thuận về việc chia tài sản, quyền nuôi con, nghĩa vụ cấp dưỡng…
Điều kiện để đơn phương ly hôn (điều 56 Luật hôn nhân và gia đình 2014):
- Vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình
- Khi một người vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài;
- Vợ hoặc chồng bị Tòa án tuyên bố mất tích;
- Khi một người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do người còn lại gây nên.
https://hieubietphapluat.com/nguyen-tac-giai-quyet-no-chung-sau-khi-ly-hon/
III. Hồ sơ ly hôn năm 2020
Về cơ bản thì các loại giấy tờ dùng trong trường hợp đơn phương ly hôn hoặc thuận tình ly hôn đều giống nhau. Những giấy tờ cần thiết gồm:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
+ Chứng minh nhân dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực);
+ Giấy khai sinh của các con (nếu có con chung, bản sao có chứng thực);
+ Sổ hộ khẩu gia đình (bảo sao có chứng thực);
+ Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung (nếu có tài sản chung, bản sao có chứng thực).
IV. Các bước tiến hành thủ tục ly hôn năm 2020
1. Thủ tục thuận tình ly hôn
Bước 1: Nộp hồ sơ xin ly hôn tại TAND có thẩm quyền giải quyết
Bước 2: Nhận thông báo đóng án phí và thực hiện việc nộp án phí tại Chi cục thi hành án
Bước 3: Đến Tòa án viết bản tự khai/ Ghi nhận sự thỏa thuận của các bên theo lịch thông báo của Tòa án.
Bước 4: Nhận quyết định công nhận thuận tình ly hôn do TAND ban hành
2. Thủ tục đơn phương ly hôn
Bước 1: Nộp hồ sơ xin ly hôn tại TAND có thẩm quyền giải quyết
Bước 2: Nhận thông báo đóng án phí và thực hiện việc nộp án phí tại Chi cục thi hành án
Bước 3: Hoà giải tại Toà án.
Bước 4: Quyết định hoà giải thành hoặc Quyết định đưa vụ án ra xét xử
Bước 5: Tòa án ban hành Bản án.
V. Thời gian giải quyết ly hôn
Theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự, thời gian giải quyết ly hôn thuận tình kéo dài khoảng 02 – 03 tháng, kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn.Trong trường hợp đơn phương ly hôn, thời gian giải quyết kéo dài hơn, có thể từ 04 – 06 tháng. Trên thực tế, do có thể phát sinh những tranh chấp về quyền nuôi con, về tài sản thì thời gian giải quyết còn có thể kéo dài hơn.
VI. Chi phí khi tiến hành thủ tục ly hôn theo pháp luật
Theo Nghị quyết 326/2016/NQ-UBTVQH14, mức án phí khi ly hôn cụ thể như sau:
- Án phí cho một vụ việc ly hôn không có tranh chấp về tài sản là 300.000 đồng;
- Đối với những vụ việc có tranh chấp về tài sản thì ngoài mức án phí 300.000 đồng, đương sự còn phải chịu án phí với phần tài sản có tranh chấp, được xác định theo giá trị tài sản tranh chấp.
VII. Dịch vụ tư vấn tại văn phòng về ly hôn của Công ty Luật TNHH Đức An bao gồm:
- Tư vấn các quy định pháp luật về ly hôn (các trường hợp không được ly hôn, ly hôn theo yêu cầu của một bên, thuận tình ly hôn,…)
- Tư vấn về trình tự thực hiện thủ tục ly hôn;
- Tư vấn cách thức và địa điểm nộp đơn ly hôn;
- Tư vấn về giải quyết vấn đề con chung, cấp dưỡng nuôi con khi ly hôn;
- Tư vấn tranh chấp chia tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng, chia tài sản chung khi ly hôn; Chia tài sản khi một bên đóng góp nhiều hơn; Chia tài sản khi một bên có lỗi; Chia quyền sử dụng đất khi sống chung với gia đình nhà chồng, Chia tài sản hình thành trong thời kỳ hôn nhân.
- Tư vấn để khách hàng giải quyết tất cả các vấn đề khó khăn gặp phải khi ly hôn;
- Soạn thảo đơn ly hôn;
- Luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự trong vụ án ly hôn.
Liên hệ với Luật sư Hôn nhân gia đình
CÔNG TY LUẬT TNHH ĐỨC AN
Giám đốc: Luật sư PHẠM THỊ BÍCH HẢO
Địa chỉ: 64B, Nguyễn Viết Xuân, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội
ĐT liên hệ: 0902201233
Email: luatsubichhao@gmail.com
Web: www.luatducan.vn