Diện tích tách thửa tối thiểu đối với đất ở của 63 tỉnh, thành [MỚI NHẤT]
Để phục vụ cho mục đích tra cứu liên quan đến vấn đề tách thửa, sau đây, mình tổng hợp lại quy định về diện tích tách thửa tối thiểu của 63 tỉnh, thành trong cả nước hiện hành.
1. TPHCM
Căn cứ pháp lý: Quyết định 60/2017/QĐ-UBND
Áp dụng đối với thửa đất mới hình thành và thửa đất không thuộc trường hợp không được tách thửa:
Khu vực
Thửa đất ở hình thành và thửa đất ở còn lại sau khi tách thửa
Khu vực 1:
gồm các Quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình và Tân Phú.
tối thiểu 36m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 03 mét.
Khu vực 2:
gồm các Quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và Thị trấn các huyện.
tối thiểu 50m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 04 mét.
Khu vực 3:
gồm huyện Bình Chánh, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè, Cần Giờ (ngoại trừ thị trấn).
tối thiểu 80m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 05 mét.
2. HÀ NỘI
Căn cứ pháp lý: Quyết định 20/2017/QĐ-UBND
Các thửa đất được hình thành từ việc tách thửa phải đảm bảo đủ các điều kiện sau:
a) Có chiều rộng mặt tiền và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng (đường giới hạn cho phép xây dựng công trình trên thửa đất) từ 3 mét trởlên;
b) Có diện tích không nhỏ hơn 30 m2 đối với khu vực các phường, thị trấn và không nhỏ hơn 50% hạn mới giao đất ở (mức tối thiểu) quy định tại Điều 3 Quy định này đối với các xã còn lại.
7. KHÁNH HÒA
Căn cứ pháp lý: Quyết định 32/2014/QĐ-UBND và Quyết định 30/2016/QĐ-UBND
Khu vực
|
Loại đất
|
Diện tích tách thửa tối thiểu
|
Ghi chú thêm
|
Đất ở đô thị
|
Thửa đất tiếp giáp với đường phố có lộ giới ≥ 20m
|
≥ 45 m2
|
+ Bề rộng của thửa đất ≥ 5 m;
+ Chiều sâu của thửa đất ≥ 5 m.
|
Thửa đất tiếp giáp với đường phố có lộ giới từ 10m đến < 20 m
|
≥ 36 m2
|
+ Bề rộng của thửa đất ≥ 4 m;
+ Chiều sâu của thửa đất ≥ 4 m.
|
Thửa đất nằm tiếp giáp hẻm, đường nội bộ có lộ giới < 10 m
|
≥ 36 m2
|
+ Bề rộng của thửa đất ≥ 3 m;
+ Chiều sâu của thửa đất ≥ 3 m.
|
Đất ở tại nông thôn
|
Thửa đất tiếp giáp đường quốc lộ, tỉnh lộ, hương lộ, liên thôn, liên xã
|
≥ 45 m2
|
+ Bề rộng của thửa đất ≥ 5 m;
+ Chiều sâu của thửa đất ≥ 5 m.
|
Các đảo
|
40m2
|
+ Bề rộng của lô đất ≥ 4m;
+ Chiều sâu của lô đất ≥ 4m.
|
Khu vực khác còn lại
|
≥ 60 m2
|
+ Bề rộng của thửa đất ≥ 5 m;
+ Chiều sâu của thửa đất ≥ 5 m.
|
8. BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ pháp lý: Quyết định 23/2017/QĐ-UBND
- Diện tích tối thiểu và kích thước còn lại sau khi tách thửa đất (không bao gồm phần diện tích hành lang lộ giới, đường giao thông đã có quy hoạch) phải đảm bảo:
+ Đối với đất ở đã xây dựng nhà ở:
Áp dụng tại địa bàn các phường có diện tích và kích thước thửa đất: 45m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5m tại đường phố có lộ giới > 20 m; 36m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 4m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 4m tại đường phố có lộ giới < 20m; Riêng tại địa bàn thị trấn, các xã và huyện Côn Đảo có diện tích và kích thước thửa đất: 40 m2, có chiều sâu thửa đất và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 4m.
+ Đối với đất ở chưa xây dựng nhà ở:
Áp dụng tại địa bàn các xã, phường, thị trấn thuộc đô thị và Trung tâm huyện Côn Đảo có diện tích và kích thước thửa đất: 60 m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5m. Tại địa bàn các xã còn lại và khu vực khác của huyện Côn Đảo có diện tích và kích thước thửa đất: 100 m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5m.
9. KIÊN GIANG
Căn cứ pháp lý: Quyết định 20/2015/QĐ-UBND
Loại đất
|
Diện tích tối thiểu tách thửa
|
Ghi chú thêm
|
Thửa đất ở tiếp giáp với đường giao thông có chỉ giới xây dựng lớn hơn hoặc bằng 20 m
|
45 m2
|
- Bề rộng của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 5 m;
- Chiều sâu của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 5 m.
|
Thửa đất ở không thuộc trường hợp trên
|
36 m2
|
- Bề rộng của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 4 m;
- Chiều sâu của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 4 m.
|
10. BẮC GIANG
Căn cứ pháp lý: Quyết định 745/2014/QĐ-UBND
- Đối với đất ở đô thị, đất ở nằm ven quốc lộ, tỉnh lộ và thuộc vùng quy hoạch phát triển đô thị thực hiện theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt; trường hợp không có quy hoạch chi tiết được phê duyệt thì thửa đất sau khi tách thửa phải có diện tích đất ở tối thiểu từ 24 m2 trở lên với kích thước mặt tiền tối thiểu phải từ 3m trở lên, chiều sâu tối thiểu phải từ 5,5 m trở lên; trường hợp phải có lối vào cho thửa đất phía sau thì chiều rộng lối vào tối thiểu là 1,5 m.
- Đối với đất ở nông thôn và các trường hợp không thuộc nhóm trên thì diện tích đất tối thiểu sau khi tách thửa thực hiện theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt; trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết được phê duyệt thì thửa đất tối thiểu sau khi tách thửa phải có diện tích đất tối thiểu từ 48 m2 trở lên với kích thước mặt tiền tối thiểu phải từ 04 m trở lên, chiều sâu tối thiểu phải từ 08 m trở lên; trường hợp phải có lối vào cho thửa đất phía sau thì chiều rộng lối vào tối thiểu là 1,5 m.
- Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu tách thửa để hợp với thửa đất liền kề thì thửa đất còn lại sau khi tách thửa và thửa đất mới được hình thành sau khi hợp thửa phải có diện tích tối thiểu, kích thước mặt tiền, chiều sâu, lối vào cho thửa đất phía sau bảo đảm theo quy định trên.
11. KON TUM
Căn cứ pháp lý: Quyết định 62/2014/QĐ-UBND
a) Đối với đất ở tại đô thị:
- Trường hợp lô đất được tách thửa không tiếp giáp với trục đường phải có đủ các điều kiện:
+ Diện tích tối thiểu được tách thửa là 40m2;
+ Chiều rộng tối thiểu là 4,0m, chiều dài tối thiểu là 4,0m;
- Trường hợp lô đất được tách thửa tiếp giáp với trục đường có lộ giới từ 20m trở lên phải có đủ các điều kiện:
+ Diện tích tối thiểu được tách thửa của lô đất là 45m2;
+ Chiều rộng (cạnh tiếp giáp với trục đường) tối thiểu là 5,0m, chiều dài tối thiểu là 6,5m.
- Trường hợp lô đất được tách thửa tiếp giáp với trục đường có lộ giới nhỏ hơn 20m phải có đủ các điều kiện:
+ Diện tích tối thiểu được tách thửa của lô đất là 40m2;
+ Chiều rộng (cạnh tiếp giáp với trục đường) tối thiểu là 4,0m, chiều dài tối thiểu là 5,5m.
b) Đối với đất ở tại nông thôn: Lô đất được tách thửa phải có đủ các điều kiện:
- Diện tích tối thiểu là 72m2;
- Chiều rộng tối thiểu 4,5m, chiều dài tối thiểu 16m.
12. BẮC KẠN:
Diện tích tối thiểu của thửa đất ở được tách thửa phải đảm bảo các thửa đất mới được hình thành sau khi chia tách có diện tích tối thiểu là 30 m2 (không tính diện tích thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng) và có một cạnh tiếp giáp với đường giao thông hoặc lối đi mà có độ dài tối thiểu là 03m, đồng thời đáp ứng điều kiện: Thửa đất chia tách phải có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và không có tranh chấp.
Căn cứ pháp lý: Quyết định 21/2014/QĐ-UBND
13. LAI CHÂU
Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở phải phù hợp với quy định về xây dựng nhà ở:
- Đối với đất ở tại đô thị thì các thửa đất sau khi tách thửa phải đảm bảo có diện tích tối thiểu là 80 m2 và kích thước chiều rộng tối thiểu của thửa đất là 4m;
- Đối với đất ở tại nông thôn thì các thửa đất sau khi tách thửa phải đảm bảo có diện tích tối thiểu là 120 m2 và kích thước chiều rộng tối thiểu của thửa đất là 5m;
- Trường hợp thửa đất xin tách thửa có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu nhưng đồng thời hợp với thửa đất khác để hình thành thửa đất mới mà đảm bảo diện tích, kích thước tối thiểu theo quy định trên thì được phép tách thửa.
Căn cứ pháp lý: Quyết định 35/2014/QĐ-UBND
14. BẠC LIÊU
a) Khu vực phường, thị trấn:
- Đối với nhà ở liên kế hiện có cải tạo:
+ Trường hợp thửa đất là bộ phận cấu thành của cả dãy phố, diện tích tối thiểu tách thửa đất mới và thửa đất còn lại sau khi tách thửa không nhỏ hơn 25 m2, với chiều sâu và bề rộng thửa đất được tính từ chỉ giới xây dựng bằng hoặc lớn hơn 2,5 m.
+ Trường hợp thửa đất đơn lẻ, diện tích tối thiểu tách thửa đất mới và thửa đất còn lại sau khi tách thửa không nhỏ hơn 50 m2, với chiều sâu và bề rộng thửa đất, được tính từ chỉ giới xây dựng bằng hoặc lớn hơn 05 m.
- Đối với thửa đất không thuộc quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều này:
+ Thửa đất tiếp giáp với lộ giới nhỏ hơn 20 m, diện tích tối thiểu tách thửa đất mới và thửa đất còn lại sau khi tách thửa không nhỏ hơn 36 m2, với chiều sâu và bề rộng thửa đất được tính từ chỉ giới xây dựng bằng hoặc lớn hơn 04 m.
+ Thửa đất tiếp giáp lộ giới bằng hoặc lớn hơn 20 m, diện tích tối thiểu tách thửa đất mới và thửa đất còn lại sau khi tách thửa không nhỏ hơn 45 m2, với chiều sâu và bề rộng thửa đất được tính từ chỉ giới xây dựng bằng hoặc lớn hơn 05 m.
b) Khu vực xã: Diện tích tối thiểu tách thửa đất mới và thửa đất còn lại sau khi tách thửa không nhỏ hơn 60 m, với chiều sâu và bề rộng thửa đất được tính từ chỉ giới xây dựng hoặc hành lang lộ giới bằng hoặc lớn hơn 04 m.
c) Diện tích tối thiểu tách thửa quy định tại Điểm a và b, Khoản 1 Điều này, không tính diện tích đất hành lang bảo vệ an toàn công trình.
Căn cứ: Quyết định 26/2018/QĐ-UBND
Xem thêm: https://danluat.thuvienphapluat.vn/dien-tich-tach-thua-toi-thieu-doi-voi-dat-o-cua-63-tinh-thanh-moi-nhat-172314.aspx?fbclid=IwAR26SaB2n3jf9G87KbDLOiLSafozdfWjtaQyHSPxvCNt9VnrJRrIAEyEki0