1
Bạn cần hỗ trợ?
Trang chủ / Giới thiệu văn phòng / Biểu phí luật sư – Danh mục dịch vụ pháp lý

Biểu phí luật sư – Danh mục dịch vụ pháp lý

Theo Luật Luật sư, mức thù lao của luật sư được tính theo: nội dung, tính chất của dịch vụ pháp lý; thời gian và công sức của luật sư được sử dụng để thực hiện dịch vụ pháp lý; và kinh nghiệm, uy tín của luật sư. Thù lao của luật sư là khoản tiền mà khách hàng phải trả cho công sức lao động trí tuệ của luật sư. Công ty luật TNHH Đức An, Đoàn luật sư TP Hà Nội. Địa chỉ: 51 A, Nguyễn Viết Xuân, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội ĐT liên hệ: 04.62857567; Di động: 0902201233 Email: luatsubichhao@gmail.com Web: www.luatducan.vn


Biểu phí luật sư – Danh mục dịch vụ pháp lý

I. THÙ LAO LUẬT SƯ

Trong quá trình cung cấp dịch vụ pháp lý, một vấn đề rất nhạy cảm nhưng lại đóng vai trò quyết định để khách hàng và luật sư có thể đi đến một thỏa thuận chung về cung cấp dịch vụ pháp lý, đó là mức thù lao của luật sư. Theo Luật Luật sư, mức thù lao của luật sư được tính theo: nội dung, tính chất của dịch vụ pháp lý; thời gian và công sức của luật sư được sử dụng để thực hiện dịch vụ pháp lý; và kinh nghiệm, uy tín của luật sư.

Thù lao của luật sư là khoản tiền mà khách hàng phải trả cho công sức lao động trí tuệ của luật sư. Thù lao luật sư được áp dụng trên cơ sở thoả thuận giữa Luật sư (Công ty Luật) với khách hàng và được ghi nhận tại Hợp đồng dịch vụ pháp lý ký kết giữa Công ty Luật TNHH Đức An với Khách hàng.

  1. Căn cứ tính thù lao Luật sư

Luật Luật sư quy định Khách hàng phải trả thù lao khi sử dụng dịch vụ pháp lý của luật sư. Việc nhận thù lao được thực hiện theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 55. Căn cứ và phương thức tính thù lao

1. Mức thù lao được tính dựa trên các căn cứ sau đây:

a) Nội dung, tính chất của dịch vụ pháp lý;

b) Thời gian và công sức của luật sư sử dụng để thực hiện dịch vụ pháp lý;

c) Kinh nghiệm và uy tín của luật sư.

2. Thù lao được tính theo các phương thức sau đây:

a) Giờ làm việc của luật sư;

b) Vụ, việc với mức thù lao trọn gói;

c) Vụ, việc với mức thù lao tính theo tỷ lệ phần trăm của giá ngạch vụ kiện hoặc giá trị hợp đồng, giá trị dự án;

d) Hợp đồng dài hạn với mức thù lao cố định.

Điều 56. Thù lao, chi phí trong trường hợp luật sư cung cấp dịch vụ pháp lý theo hợp đồng dịch vụ pháp lý

1. Mức thù lao được thỏa thuận trong hợp đồng dịch vụ pháp lý; đối với vụ án hình sự mà luật sư tham gia tố tụng thì mức thù lao không được vượt quá mức trần thù lao do Chính phủ quy định.

2. Tiền tàu xe, lưu trú và các chi phí hợp lý khác cho việc thực hiện dịch vụ pháp lý do các bên thỏa thuận trong hợp đồng dịch vụ pháp lý.

Thù lao Luật sư nói chung và thù lao của Luật sư nói riêng được tính trên các căn cứ sau đây:

– Mức độ phức tạp của công việc;

– Thời gian của luật sư (hoặc một số luật sư) bỏ ra để thực hiện công việc;

– Kinh nghiệm và uy tín của Luật sư chính, của Công ty Luật;

– Trên cơ sở nghiên cứu sơ bộ nội dung vụ việc và yêu cầu của khách hàng, đặc thù của công việc, Luật sư thỏa thuận với khách hàng áp dụng một trong các cách tính thù lao sau đây:

– Thù lao tính theo giờ làm việc (tùy thuộc vào uy tín và kinh nghiệm của từng luật sư);

– Thù lao trọn gói theo vụ việc.

2. Phương thức tính thù lao Luật sư

Khách hàng có thể tùy chọn một trong các phương thức tính thù lao sau:

a. Mức thù lao cố định;

b. Mức thù lao có một phần cố định tính theo kết quả.

II. CÁC CHI PHÍ

Các chi phí bao gồm: Chi phí Văn phòng của công ty Luật; Chi phí đi lại, sinh hoạt, lưu trú của luật sư khi thực hiện công việc; Chi phí liên hệ công tác; Chi phí Nhà nước; Thuế.

1. Chi phí Văn phòng

Đây là khoản tiền mà khách hàng phải trả để đảm bảo thực hiện các hoạt động Văn phòng liên quan đến công việc của khách hàng (giấy tờ, sổ sách, điện thoại, tín hiệu internet và các chi phí khác…). Khoản chi phí này thường không lớn và thông thường được tính gộp vào cùng với chi phí đi lại, lưu trú, liên hệ công tác. Tuy nhiên, nếu khách hàng có yêu cầu sẽ tính thành mục riêng.

2. Chi phí đi lại, lưu trú, liên hệ công tác

Đây là khoản chi phí mà khách hàng phải trả cho luật sư hoặc chuyên viên tư vấn, bao gồm các chi phí như vé xe ô tô, vé tàu hoả, vé máy bay, tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ… ( Phí cho các phương tiện đi lại và ăn nghỉ mức trung bình ở nơi luật sư, chuyên viên tư vấn đến làm việc). Khách hàng có thể tuỳ chọn thanh toán chi phí đi lại bằng một trong hai cách:

a. Khách hàng và luật sư cùng ước lượng chi phí và thống nhất thanh toán một lần (thông thường khách hàng chọn phương án này).

b. Trước khi đi công tác, luật sư thông báo và khách hàng tạm ứng chi phí với luật sư. Hai bên sẽ quyết toán sau chuyến công tác.

Thông thường, nếu khách hàng thanh toán chi phí đi lại, lưu trú một lần thì khoản tiền này sẽ bao gồm cả chi phí Văn phòng.

3. Chi phí Nhà nước

Đây là khoản chi phí Công ty Luật thay mặt khách hàng nộp vào Nhà nước, nó có thể bao gồm các lệ phí cấp phép, các khoản tạm ứng án phí, án phí, phí thi hành án, lệ phí …và nói chung các khoản tiền mà cơ quan quản lý nhà nước hoặc cơ quan tư pháp sẽ thu (có hoá đơn chứng từ). Thông thường, khoản chi phí này khách hàng tự nộp hoặc nhờ Công ty Luật nộp thay. Tuy nhiên, cũng có thể có những ngoại lệ như trong các thoả thuận thù lao theo tỷ lệ hoặc trong các dịch vụ trọn gói khác thì Công ty sẽ thu khoản phí này và tự quyết toán với Nhà nước.

4. Thuế

Theo thông lệ chung các báo giá dịch vụ đều không bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT). Khách hàng có nghĩa vụ thanh toán khoản tiền thuế này bằng 10% giá trị hợp đồng. Ngoài ra, mỗi một dịch vụ pháp lý mà luật sư cung cấp cho khách hàng cũng làm tăng số thuế thu nhập mà Công ty Luật phải nộp theo quy định pháp luật…

III. THANH TOÁN THÙ LAO VÀ CÁC CHI PHÍ LUẬT SƯ

1. Mức thù lao và chi phí của Luật sư

Mức thù lao và chi phí Luật sư cụ thể trong từng vụ việc được tính trên cơ sở thỏa thuận giữa Luật sư với khách hàng và được ghi nhận tại Hợp đồng dịch vụ pháp lý ký kết giữa Công ty Luật TNHH Đức An với khách hàng.

2. Phương thức thanh toán thù lao và các chi phí luật sư: 

Khách hàng thanh toán thù lao Luật sư và các chi phí đã được thỏa thuận trong Hợp đồng dịch vụ pháp lý một cách trực tiếp.

3. Thời hạn thanh toán thù lao và các chi phí luật sư:

Việc thanh toán thù lao Luật sư và các chi phí liên quan đến dịch vụ pháp lý được thực hiện theo sự thỏa thuận giữa Luật sư với khách hàng trong từng vụ việc cụ thể : Khách hàng có thể thanh toán thù lao Luật sư khi ký Hợp đồng dịch vụ pháp lý với Luật sư.

IV. BIỂU PHÍ , THÙ LAO LUẬT SƯ

Nghề luật sư hình thành và phát triển lớn mạnh và càng ngày nhu cầu thực tế xã hội đòi hỏi những kiến thức trí tuệ, song hành trong cuộc sống, tuân thủ pháp luật, đảm bảo công bằng theo hệ thống pháp luật Việt Nam, Luật sư đối với người Việt Nam ăn sâu vào trong tâm trí và suy nghĩ của từng người dân, doanh nghiệp, tổ chức, cộng đồng xã hội, là người bảo vệ bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng đem lại sự công bằng thiết thực trong cuộc sống. Luật sư người bào chữa, đại diện ủy quyền với dịch vụ pháp lý, Khi hình dung sản phẩm của luật sư là tài sản vô hình, giá trị bằng trí tuệ gắn liền với quyền lợi của khách hàng liên quan đến chi phí thuê Luật sư.

BIỂU PHÍ LUẬT SƯ – DANH MỤC DỊCH VỤ PHÁP LÝ

Biểu phí Luật sư thể hiện vai trò trách nhiệm của Luật sư trong từng vụ việc/từng mối quan hệ xã hội, tính minh bạch của dịch vụ Luật sư, chất lượng Luật sư và phù hợp với tình hình chung của nền kinh tế cũng như nhu cầu sử dụng Luật sư tại Việt Nam. Cụ thể như sau:

STT

DỊCH VỤ PHÁP LÝ LUẬT SƯ

MỨC PHÍ THUÊ LUẬT SƯ
(Đơn vị: VNĐ)

GHI CHÚ

1

Tư vấn pháp luật trực tiếp tại Văn phòng

500.000 /1 lượt

Biểu phí tối thiểu, thời gian tư vấn không quá 01 giờ

2

Tư vấn pháp luật bằng văn bản

1.000.000 vnđ/1 lượt

Biểu phí tối thiểu trên 1 nội dung văn bản

3

Phí dịch vụ thành lập doanh nghiệp

2.000.000 trở lên

 

4

Phí bảo vệ quyền lợi trong vụ kiện dân sự, lao động, hình sự, hành chính

Theo thỏa thuận với khách hàng

 

5

Hoạt động tư vấn pháp luật thường xuyên cho DN

5.000.000-/tháng mức tối thiểu.

Thời gian sử dụng Luật sư từ 16h/tháng đến 32h/tháng

Công ty luật TNHH Đức An, Đoàn luật sư TP Hà Nội.

Địa chỉ: 64B, Nguyễn Viết Xuân, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội

ĐT liên hệ: 04.62857567; Di động: 0902201233

 Email: luatsubichhao@gmail.com

Web: www.luatducan.vn